Nghĩa vụ quân sự là gì? Những điểm cần lưu ý về luật nghĩa vụ năm 2022

Nghĩa vụ quân sự là gì? Đi nghĩa vụ quân sự làm gì và chế độ như thế nào? Và bạn đã biết về những quy định mới nhất về luật nghĩa vụ năm 2022? Để giải đáp những thắc mắc này hãy cùng othersheepexecsite.com tìm hiểu qua bài viết này nhé!

I. Nghĩa vụ quân sự là gì?

Có lẽ nhiều người đã nghe về cụm từ nghĩa vụ quân sự nhưng bạn đã hiểu chính xác về nghĩa vụ quân sự là gì?

nghia vu quan su la gi
Nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm nghĩa vụ của mọi công dân

Theo Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Và công dân thuộc:

  • Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.
  • Không phân biệt về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội,  trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú… 

đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định. 

Vậy theo quy định thì nghĩa vụ quân sự là bắt buộc với mọi công dân trong độ tuổi thực hiện. Hiện nay việc thực hiện nghĩa vụ quân sự là một hành động cũng như trách nhiệm với đất nước, bảo vệ nền hòa bình dân tộc.

II. Những điểm cần lưu ý về luật quân sự mới nhất 2022

1. Ai phải đi nghĩa vụ quân sự

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự thì: 

Công dân đủ 18 tuổi sẽ được gọi nhập ngũ và độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi (trừ các trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định)

Nếu công dân đi học cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Còn về đối tượng được đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 12 Luật này gồm:

  • Công dân nam: đủ 17 tuổi trở lên.
  • Công dân nữ: nếu thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đủ 18 tuổi trở lên.

2. Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự

Những công dân được gọi nhập ngũ sẽ có các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 31 Luật NVQS 2015:

  • Lý lịch rõ ràng.
  • Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định.
  • Có trình độ văn hóa phù hợp.
  • Đối với tiêu chuẩn chính trị được quy định theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA.
  • Đối với tiêu chuẩn sức khỏe được quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, theo đó, riêng những công dân có sức khỏe loại 3 bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị ở các mức độ, bị nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi nhập ngũ.
  • Đối với trình độ văn hóa: Chỉ gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên. Riêng những địa phương khó đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì được tuyển chọn công dân trình độ lớp 7.

3. Thời gian đi nghĩa vụ quân sự

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu được rất nhiều người thắc mắc? Theo đó thời gian phục vụ trong thời bình theo Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự 24 tháng.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

  • Nhằm phục vụ sẵn sàng chiến đấu.
  • Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

4. Nữ giới có được tham gia nghĩa vụ quân sự

nu gioi tham gia nghia vu
Nữ giới được phép tham gia nghĩa vụ quân sự

Hiện nay theo quy định mới nhất của Luật nghĩa vụ quân sự thì công dân nữ có thể tự nguyện xin viết đơn để tham gia nhập ngũ. Theo đó việc nữ giới tham gia nghĩa vụ quân sự là tự nguyện phải đáp ứng các điều kiện về sức khỏe, độ tuổi, trình độ văn hóa,..và quân đội có nhu cầu. Lúc này có thể đăng ký tham gia nghĩa vụ tại Ban chỉ huy quân sự cấp xã – nơi cư trú.

5. Các trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự

Một số trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự được quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật NVQS 2015 đó là:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Lưu ý với những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

6. Trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự

mien nghia vu quan su
Miễn nghĩa vụ với các trường hợp sau!

Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 41 Luật NVQS 2015 là:

  • Con của thương binh hạng một, liệt sĩ.
  • Một anh hoặc em của liệt sĩ.
  • Một con của thương binh hạng hai, một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, một con của người nhiễm chất độc màu da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Người làm công tác trong cơ yếu không phải là quân nhân hay Công an nhân dân.
  • Cán bộ công chức,..làm việc tại những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng.

7. Quyền lợi khi tham gia nghĩa vụ

quyen loi nghia vu quan su
Đi nghĩa vụ quân sự công dân được hưởng nhiều chế độ

Dưới đây là một số quyền lợi khi công dân tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP, theo đó:

  • Phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
  • Không mất tiền cước khi chuyển tiền, bưu phẩm, bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng.
  • Khi tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên.
  • Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ.
  • Xuất ngũ được nhận các khoản trợ cấp như: trợ cấp xuất ngũ một lần được hỗ trợ bằng 2 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ. (Có thể xem thêm lại NĐ 27/2016).
  • Được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.
  • Khi xuất ngũ được đơn vị đưa về địa phương hoặc trợ cấp tiền tàu xe và phụ cấp đi đường.
  • Được hỗ trợ đào tạo nghề và việc làm.

8. Mức xử phạt trong lĩnh vực nghĩa vụ quân sự

Theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu đưa ra mức xử phạt khi vi phạm quy định về nhập ngũ đó là:

  • Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
  • Với công dân đã bị xử phạt hành chính vì hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này nhưng chưa được xóa án tích mà lại tái phạm, sẽ bị phạt tù treo đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm. Nếu có thêm có tình tiết tăng nặng như lôi kéo người khác phạm tội, tự gây thương tích,  tổn hại cho sức khỏe của mình… thì mức phạt tù tối đa là 5 năm.

Trên đây là những giải đáp về nghĩa vụ quân sự là gì cũng như luật nghĩa vụ quân sự mới nhất mà những bạn sắp đi nghĩa vụ quân sự cần chú ý đến. Nghĩa vụ quân sự là nhiệm vụ cũng như là trách nhiệm của mọi công dân khi đủ tuổi. Cảm ơn các bạn đã đón đọc. Cập nhật chuyên mục Là gì để biết thêm nhiều thông tin thú vị nhé!

Viết một bình luận